Bảy cách diễn đạt tiếng Anh về làm việc nhóm

"To bounce ideas off someone" có nghĩa chia sẻ ý tưởng với ai đó để mong được góp ý.

1. To build a team

Bạn sử dụng cụm từ này khi chọn thành viên cho nhóm và thực hiện các bước nhằm giúp nhóm hoạt động tốt. Danh từ "team building" có nghĩa quá trình hoặc hoạt động giúp nuôi dưỡng mối quan hệ giữa các thành viên, thường bao gồm những trò chơi tập thể.

Ví dụ: "He has built a strong team in his department. They go on team building activities every three months" (Anh ta đã xây dựng được một nhóm rất mạnh trong bộ phận của mình. Họ thường tổ chức hoạt động tập thể ba tháng một lần).

2. To be a team player

"Team player" là người có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó trong câu như sau: "I love working with Dan. He’s a real team player". (Tôi rất thích làm việc với Dan. Anh ấy thực sự giỏi làm việc nhóm).

1048/team-work-4826-1554951728-1_18042019115053758_ygmyleu5.n5e.jpg

Động từ này được dùng để diễn tả việc các thành viên trong nhóm có mối quan hệ khăng khít và làm việc cùng nhau rất hiệu quả.3. To gel

Ví dụ: "We’ve been working together for a month and the team is starting to gel" (Chúng tôi đã làm việc chung được một tháng và cả nhóm bắt đầu gắn kết với nhau).

4. To touch base with someone

Cụm từ này có nghĩa gặp gỡ, trao đổi với ai đó trong thời gian ngắn về chuyện công việc.

Ví dụ: "I’d like you to complete this task then we’ll touch base on Monday to discuss the next steps" (Tôi muốn anh hoàn thành nhiệm vụ này rồi chúng ta sẽ gặp nhau một chút vào thứ hai để thảo luận những bước tiếp theo).

5. To catch up with someone

Khi nói về làm việc nhóm, "catch up with someone" là gặp và thảo luận những gì bạn đã làm gần đây.

Ví dụ: "Sorry I haven’t been around much recently. Can we meet on Monday? I’d like to catch up with you about what you’ve been doing for the last month" (Xin lỗi, gần đây tôi không thường xuyên có mặt ở đây lắm. Chúng ta có thể gặp vào thứ hai tới không? Tôi muốn trao đổi để nắm những gì anh đã làm trong tháng trước).

6. To step on someone’s toes

Cụm từ này có nghĩa chen vào việc của ai đó và có thể làm mếch lòng họ.

Ví dụ: "I would love to help you by coding the website but Darren is our web designer and I don’t want to step on his toes" (Tôi muốn giúp anh viết code cho trang web, nhưng nhiệm vụ thiết kế website là của Darren nên tôi không tiện làm thế).

7. To bounce ideas off someone

Bạn cùng cách diễn đạt này khi muốn chia sẻ ý tưởng của mình với ai đó và lắng nghe ý kiến của họ.

Ví dụ: "I’ve thought about what the poster should look like but can’t make up my mind. Can we meet up so I can bounce some ideas off you?" (Tôi nghĩ mãi về cách trình bày poster nhưng không thể tự quyết định được. Chúng ta có thể gặp nhau một chút không? Tôi cần anh góp ý về ý tưởng của mình).

Để ghi nhớ kiến thức vừa học được, bạn hãy thử viết một đoạn văn sử dụng tất cả cụm từ ở trên.

 

Thống kê
  • Đang online: 93.695
  • Hôm nay: 149
  • Hôm qua: 148
  • Tất cả: 459.023